Đai ốc là gì? đặc điểm của đai ốc, cách lựa chọn kích thước đai ốc

dai oc la gi 3

Ghép nối bu lông đai ốc là một trong những phương pháp chính được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực ngày nay. Vậy tôi và các bạn sẽ cùng làm rõ đai ốc là gì? đặc điểm của đai ốc? bu lông và đai ốc có mối quan hệ thế nào nhé.

Đai ốc là gì?

Đai ốc là gì vẫn là một khái niệm được mọi người quan tâm.

Đai ốc là một linh kiện để liên kết có lỗ ren còn có tên thông dụng khác là ê-cu. Nó được sử dụng với sự kết hợp của một bu lông. Đai ốc và bu lông được giữ với nhau bằng sự kết hợp giữa ma sát ren của chúng.

Phần lớn các loại ê-cu, bất kể là loại nào, đều có hình lục giác. Điều này là do sáu cạnh làm cho nó dễ xoay. Chỉ mất một vòng quay thứ sáu để đai ốc đạt đến mặt phẳng song song tiếp theo. Ê-cu có ít cạnh hơn sẽ mất nhiều thời gian hơn để lắp đặt. 

dai oc la gi 3
Đai ốc 6 cạnh

Đặc điểm của đai ốc

Sau khi đã hiểu rõ đai ốc là gì, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm của đai ốc.

  • Được trang bị một cơ chế tự khóa giúp ngăn chặn việc nới lỏng do ảnh hưởng của rung động do các máy móc gây ra
  • Có các ren bên trong để có thể ăn khớp và siết chặt dễ dàng vào bu lông
  • Có dạng ống trụ tròn
  • Độ dài của ê-cu luôn ngắn hơn so với bu lông.
  • Chịu lực nén và thường bị hỏng do ứng suất nén 
  • Các loại đai ốc khác nhau dạng lục giác, khóa chèn nylon, dạng kẹt, dạng khóa kẹt chèn nylon, dạng vuông, dạng nắp, dạng Acorn, dạng chữ T v…v

dai oc la gi 1

Cách kết hợp đai ốc và bu lông

Đặc điểm của đai ốc như trình bày ở trên thì cách lựa chọn kích thước đai ốc thế nào?

Các ứng khác nhau yêu cầu các loại đai ốc (ê-cu) và bu lông khác nhau. Bảng thuộc tính ê-cu và bu lông sẽ cho bạn biết bạn sẽ cần kết hợp loại ê-cu với bu lông nào. Ví dụ: nếu bạn có bu lông cấp 10.9, bạn sẽ cần ê-cu cấp 10 để đỡ nó và tránh làm đứt ren trong ê-cu. Nếu bu lông cấp 12.9 sẽ cần ê-cu cấp 12.

Trong hệ mét, một số duy nhất trên đai ốc lục giác biểu thị loại thuộc tính của nó. Số của ê-cu bằng khoảng 1/100 độ bền kéo tối thiểu tính bằng MPa. Đai ốc thuộc tính 9 có độ bền kéo tối thiểu là 900 MPa, ê-cu thuộc tính 10 sẽ có độ bền kéo tối thiểu là 1000 Mpa. Con số này tương ứng với loại bu lông tương thích của nó:

Lớp thuộc tính đai ốc 5 6  8 9 10 12
Phù hợp với lớp thuộc tính bu lông 5,8 6,8 8,8 9,8 10.9 12.9

dai oc la gi 1 1

So sánh bu lông và đai ốc

STT Đai ốc Bu lông
1 Đai ốc là một phần tử liên kết luôn được sử dụng với bu lông. Bu lông là một phần tử liên kết hình trụ đặc được sử dụng với đai ốc.
2 Hình trụ tròn rỗng. Hình trụ tròn đặc.
3 Vật liệu dùng để chế tạo thường là thép cacbon tráng kẽm Vật liệu thường là thép cao cấp với tỷ lệ niken và crôm lớn.
4 Chúng hịu lực nén và thường bị hỏng do ứng suất nén. Chúng chịu lực kéo trên nó và bị hỏng do ứng suất kéo.
5 Chủng loại đai ốc ít hơn bulông với khoảng 15 loại khác nhau Bu lông rất đa dạng về chủng loại với khoảng 28 loại khác nhau
6 Vật kim loại nhỏ có lỗ được tiện ren. Có một thân hình trụ ren ngoài
7 Lực liên quan chịu lực nén. Lực liên quan chịu lực kéo.
8 Chúng có kích thước nhỏ hơn bu lông. Chúng có kích thước lớn hơn ê-cu
9 Có một cơ chế khóa để ngăn chặn nới lỏng. không có cơ chế khóa.
10 Đai ốc bắt buộc phải đi kèm với bu lông mới ứng dụng được Bu lông loại đi cùng đai ốc, có loại không

dai oc la gi 2

Kết luận

Qua bài tóm tắt trên chắc các bạn đã trả lời được câu hỏi đai ốc là gì? đặc điểm của đai ốc thế nào?

Hy vọng các bạn có thể lựa chọn được các linh kiện ghép nối đúng với mục đích sử dụng của mình qua những thông tin cơ bản trên.

Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm các thông tin khác, hãy truy cập https://tongkhocautruc.com/ để tham khảo các bài viết chuyên sâu hơn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat qua Zalo
Call: 0913.526.517